Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định thẻ CCCD gồm có 12 chữ số, được chia làm 4 cụm thể hiện 5 thông tin định danh công dân, gồm tỉnh thành, thế kỉ sinh ra, năm sinh, giới tính và dãy số...
Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định thẻ CCCD gồm có 12 chữ số, được chia làm 4 cụm thể hiện 5 thông tin định danh công dân, gồm tỉnh thành, thế kỉ sinh ra, năm sinh, giới tính và dãy số ngẫu nhiên theo thứ tự.
Xem thêm: Ý nghĩa 12 chữ số trên Bằng lái xe thẻ PET
Ví dụ, số CCCD của mình là 079 083...
Ý nghĩa các con số trên thẻ CCCD 12 số